Toán lớp 5 được coi là tiền đề quan trọng, Cùng Mighty Math tìm hiểu các dạng bài tập điền dấu lớn dấu bé dấu bằng lớp 5 sau đây nhé!
Nội dung chương trình lớp 5 khá đa dạng, giúp các em phát triển tư duy tốt. Mightymath đã hệ thống hóa các chủ đề chính trong toán 5 để giúp các bậc phụ huynh và các em học sinh nắm được những phần trọng tâm nhất. Mời mọi người tham khảo bài 35+ Bài Tập Điền Dấu Lớn Dấu Bé Dấu Bằng Lớp 5 nhé.
Phương pháp làm bài tập điền dấu khá đơn giản. Học sinh chỉ cần điền các dấu lớn, dấu bé, dấu bằng vào phần so sánh giữa 2 kết quả mà đầu bài yêu cầu.
Tuy nhiên, so với bài tập so sánh của lớp 1, 2, 3 chỉ là các số đơn lẻ thì ở lớp 5 các em phải theo dạng phân số và thập phân. Từ đó yêu cầu các em có kiến thức cơ bản về phân số và thập phân.
Điền dấu hay còn gọi là so sánh. Ta chia thành các dạng sau:
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh tử số của hai phân số mới.
Qua phần lý thuyết ở trên, Mightymath sẽ đưa ra 35+ bài tập để giúp các em hệ thống lại và nắm vững các kiến thức vừa học.
Câu 1: Điền dấu >, <, =
46 … 6424 ; 166 … 5424 ; 447 … 3944
Câu 2: So sánh dấu:
1547 và 2556; 6747 và 1910;
3547 và 1456; 747 và 913;
Câu 3: So sánh dấu:
3474 + 1956 và 37 - 24
Câu 4: Điền dấu >, <, =
155 + 956 và 474 + 1346
Câu 5: Rút gọn rồi so sánh 2 phân số:
1015 … 3446
Câu 6: Cho hai biểu thức A= 3055 + 956; B = 1436 + 2540
Rút gọn và so sánh A và B
Câu 7: Chọn dấu thích hợp để điền vào ô chấm
412 x 916 …. 45
Câu 8: So sánh dấu hai phân số sau:
30150 … 3496
Câu 9: Điền dấu >, <, =
16 … 44100
Câu 10: So sánh dấu:
35 + 1346 …. 346+21
Câu 11: Cho A= 4075 + 96; B = 2424 + 540
So sánh A và B
Câu 12: Rút gọn rồi so sánh 2 phân số:
1601515 và 40666
Câu 13: So sánh dấu các số thập phân sau:
a) 3,5 + 4,7 …. 1,5 + 5,15;
b) 45,7 x 5 …. 24,8 x 10
Câu 14: Cho A= 404575 + 96; B = 124 + 5420
So sánh A và B.
Câu 15: Tính và so sánh dấu các số thập phân sau:
40 x 15,5 …. 25 x 5,15
Câu 16: Điền dấu >, <, =
420 x 525 …. 55
Câu 17: Chọn dấu thích hợp để điền vào ô chấm
445 x 936 …. 27270
Câu 18: So sánh dấu biểu thức sau
23 + 1346 …. 1536+20
Câu 19: Cho hai biểu thức C = 2025 + 436; D = 3636 - 15
Rút gọn và so sánh C và D
Câu 20: Rút gọn rồi so sánh 2 phân số:
110125 … 134125
Câu 21: Đổi phân số sang số thập phân và so sánh dấu
16160 và 1524
Câu 22: So sánh dấu hai phân số sau:
20150 … 7486
Câu 23: Chọn dấu thích hợp để điền vào ô chấm
445 + 936 …. 15250
Câu 24: Đổi phân số sang số thập phân và so sánh dấu
16160 x 4 và 1524 x 12
Câu 25: Điền dấu >, <, =
420 x 525 …. 17x 2
Câu 26: Cho hai biểu thức C = 4055 + 416; D = 2636 - 125
Rút gọn và so sánh C và D
Câu 27: So sánh dấu biểu thức sau
13 + 1346 …. 1536+13
Câu 28: Tính và so sánh dấu các số thập phân sau:
1346 x 15,5 …. 936 x 5,15
Câu 29: Rút gọn rồi so sánh 2 phân số:
120125 … 24128
Câu 30: Đổi phân số sang số thập phân và so sánh dấu
4660 và 2534
Câu 31: Chọn dấu thích hợp để điền vào ô chấm
2445 + 1036 …. 1520
Câu 32: Cho hai biểu thức E = 4055 + 236; F = 636 - 110
Rút gọn và so sánh E và F
Câu 33: Đổi phân số sang số thập phân và so sánh dấu
16160 + 1520 và 1224 + 1640
Câu 34: Điền dấu >, <, =
420 x 525 …. 125 x 2
Câu 35: So sánh dấu hai biểu thức sau:
16160 + 15120 x 520và 2224 + 1640 + 34
Qua phần bài tập điền dấu lớn dấu bé dấu bằng lớp 5, có thể thấy đây là dạng bài tập không khó nhưng đòi hỏi học sinh cần phải tỉ mỉ và cẩn thận trong tính toán. Sau khi làm thành thạo sẽ giúp các em tính toán nhanh và chính xác hơn. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả.
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN