Sau đây là tổng hợp top 35+ bài toán điền số thích hợp vào ô trống lớp 1 cho các bé để các bậc phụ huynh tham khảo trong quá trình học tập của các con
Trong chương trình toán lớp 1 sau khi đã làm quen thành thạo với các con số, các bé được tìm hiểu làm quen với các phép tính. Một trong những dạng bài thường được sử dụng nhất chính là điền số thích hợp vào ô trống lớp 1. Bài viết dưới đây Mightymath sẽ chia sẻ các bài toán thường gặp nhất để các bậc phụ huynh và các em học sinh tham khảo.
Ở chuyên đề này, các em sẽ phải tư duy với các bài toán điền số thích hợp vào ô trống hoặc các dấu “>,=,<” một cách phù hợp. Các dạng bài thường gặp như:
Bài 1: Viết dấu “ >,=,<” vào vào chỗ trống.
1….3 6…..7
9….4 3…..5
4….2 7…..2
8….6 9…..8
3….2 5…..5
7….7 6…..3
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống
5 <....< 7 6 <....< 8
0 <....< 2 4 <....< 6
3 <....< 5 7 >....> 5
2 <....< 4 8 >....> 6
7 <....< 9 9 >....> 7
1 <....< 3 6 >....> 4
Bài 3*: điền số thích hợp vào chỗ trống
…..< 2 7 >.....
…..< 5 8 <...
…..< 6 …. < 9
3 > …. …. > 5
5 < …. …. < 4
Bài 4: Điền các dấu “<,=,>” vào chỗ trống
1+3 …. 4 5….. 0+2
5+1 …. 7 6….. 3+2
2+4 …. 6 8….. 5+1
4+3 …. 8 2….. 3+2
7+3 …. 9 0….. 0+5
6+4 …. 7 9….. 2+7
Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ trống
Số lớn nhất có một chữ số là :
Số bé nhất có một chữ số là:
Bài 6: Điền số thích hợp vào câu trả lời
Các số có một chữ số bé hơn 3 là:
Các số có một chữ số lớn hơn 6 là:
Về cơ bản cách dạng bài toán so sánh lớp 1 phần lớn sẽ giúp các em hiểu được giá trị của các con số. Hầu hết các con số đều có giá trị nhỏ, dưới 10 nên các em có thể dễ dàng nắm bắt, hiểu bài.
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống
0 |
4 |
7 |
2 |
6 |
10 |
13 |
18 |
Bài 2: Sắp xếp các số sau 1, 5, 8, 2, 4, 9
Theo thứ tự tăng dần:
Theo thứ tự giảm dần:
Bài 3: Viết các số sau : 0,9,2,5,1,4,7
Theo thứ tự từ lớn đến bé :
Theo thứ tự từ bé đến lớn :
Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống sau:
Số liền trước của số 7 là:
Số liền trước của số 5 là:
Số liền sau của số 4 là:
Số liền sau của số 8 là:
Bài 5: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số 6 là số liền trước của số:
Số 3 là số liền sau của số:
Số 9 là số liền sau của số:
Số 2 là số liền trước của số:
Số 7 là số liền sau của số :
Với các bài toán điền số lớp 1, sắp xếp theo thứ tự như thế này sẽ rèn khả năng so sánh giữa các con số cho các bé. Mở rộng hơn so với dạng bài so sánh phía trên.
Bài 1: Khoanh tròn vào đáp án đúng
Số lớn nhất trong dãy số là : 0 , 5, 7, 2, 3, 1
Số lớn nhất trong dãy số là : 5 , 4, 2, 9, 1, 6
Bài 2: Tìm số:
Khoanh tròn vào số bé nhất : 3, 7, 9, 2 , 6, 4
Khoanh tròn vào số bé nhất : 5, 1, 7, 8, 2, 0
Bài 3. Cho một dãy số sau : 0, 2, 6, 3, 8, 5, 7
Số lớn nhất trong dãy số là:
Số bé nhất trong dãy số là :
Đây là một chuyên đề rất thú vị trong các bài bài toán điền số vào ô trống lớp 1 mà các bậc phụ huynh cần lưu ý.
Bài 1: Điền số thích hợp vào phép tính
1+3=...... 7 + 1=.....
2+5=...... 8 + 2=......
5+2=...... 9 + 3=......
4+2=...... 6 + 3=.....
1+5=...... 5 + 4=.....
Bài 2: Điền vào chỗ trống số thích hợp:
7 - 7 =..... 10 - 0 =....
5 - 3 =.... 7 - 4 =.....
6 - 1 =.... 3 - 2 =.....
9 - 5 =.... 5 - 4 =.....
2 - 0 =.... 9 - 8 =....
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống:
8 = 3 + … 7 = 9 - …..
5 = 0 + … 0 = 2 - …..
7 = 2 + …. 3 = 8 - …..
6 = 5 +.... 9 = 9 - …..
3 = 3 +..... 1 = 1 - …..
Bài 4: Đặt phép tính rồi tính:
4 + 3 = 5 + 5 = 3 + 7 =
…….. …….. ……..
…….. …….. ……..
…….. …….. ……..
Chuyên đề này sẽ giúp các em chủ động viết các số thích hợp vào ô trống lớp 1. Tăng khả năng tính toán trong các bài toán đơn giản.
Bài 1: Điền phép tính thích hợp vào ô trống:
Em có 3 cái kẹo.
Anh cho em thêm 3 cái kẹo.
Em có tất cả : ….. cái kẹo
Bài 2: Viết phép thích hợp vào ô trống:
Mẹ có 4 quả táo.
Mẹ cho em 2 quả táo.
Mẹ còn: … quả táo.
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống
Có 5 cái bút mực đen
Có 2 cái bút mực xanh
Có tất cả ….. cái bút
Từ những lời giải có sẵn các em có thể viết các phép tính thích hợp lớp 1 một cách thành thạo.
Các bài toán viết số thích hợp vào ô trống lớp 1 không quá khó đối với các bé, tuy nhiên cũng cần lưu ý những điều sau để tránh sai sót:
Trên đây là danh sách các bài toán điền số thích hợp vào ô trống lớp 1 thường gặp. Bằng cách chia theo chuyên đề Maymatch giúp các bậc phụ huynh và các em học sinh củng cố kiến thức một cách rõ ràng, cụ thể; Khôn chỉ tiện lợi trong việc học mà còn dễ dàng trong khi ôn tập kiến thức.
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN