Luyện tập các bài tập tìm X lớp 2 cộng trừ cùng Mighty Math trong bài viết dưới đây để giúp trẻ rèn luyện và củng cố kiến thức toán học!
Toán học là môn học được các phụ huynh đặc biệt chú trọng đầu tư cho con ngay từ những cấp học đầu tiên. Mục đích giúp con nắm vững kiến thức cơ bản làm nền tảng cho những bậc học cao hơn sau này đồng thời kích thích tư duy, phát triển trí thông minh. Trong bài viết dưới đây Mighty Math chia sẻ với các bạn tổng hợp các bài tập tìm X lớp 2 để giúp trẻ luyện tập thành thạo dạng toán này nhé.
Để giải toán tìm X lớp 2 dạng cơ bản học sinh sẽ dựa theo quy tắc tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng và trừ. Dạng bài tập sẽ được tóm tắt như sau:
Đối với phép cộng:
+ X + b = c
+ a + X = c
Quy tắc để tìm X học sinh cần nắm vững đó là: Số hạng = Tổng – Số hạng
Đối với phép trừ:
+ X - b = c
+ a - X = c
Quy tắc để tìm X cần nắm vững:
+ Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
+ Số trừ = Số bị trừ – Hiệu
Sau đây chúng ta sẽ cùng tham khảo các bài tập thực tế để cùng ôn tập, rèn luyện củng cố kiến thức về dạng toán tìm X cơ bản dành cho học sinh lớp 2.
Bài toán 1: Tìm X biết:
X + 8 = 19 |
X + 24 = 78 |
X + 6 = 12 |
14 + X = 26 |
X + 7 = 15 |
17 + X = 34 |
X + 4 = 13 |
X + 42 = 86 |
X + 9 = 18 |
26 + X = 96 |
X + 5 = 14 |
37 + X = 85 |
X + 3 = 11 |
54 + X = 77 |
X + 2 = 10 |
15 + X = 63 |
Bài toán 2: Tìm X biết
X – 5 = 3 |
95 – X = 35 |
X – 8 = 16 |
X – 52 = 14 |
7 – X = 4 |
64 – X = 32 |
15 – X = 5 |
X – 14 = 27 |
23 – X = 7 |
X – 36 = 13 |
X – 9 = 8 |
X – 45 = 27 |
X – 12 = 24 |
88 – X = 22 |
42 – X = 21 |
75 – X = 20 |
Bài tập tìm X lớp 2 dạng nâng cao bao gồm nhiều dạng và các phép tính sẽ phức tạp hơn đòi hỏi học sinh cần có sự vận dụng kiến thức cao hơn để làm so với dạng cơ bản.
X + 10 = 42 - 12 |
X – 9 = 12+ 15 |
X + 24 = 50 - 10 |
X – 11 = 36 - 10 |
X – 15 = 75 – 45 |
X + 23 = 98 -45 |
X – 30 = 12 + 16 |
X + 7 = 22 + 14 |
X + 12 = 14 + 16 |
X – 35 = 99 - 49 |
X + 26 = 34 + 10 |
X + 16 = 86 – 53 |
X – 14 = 20 +15 |
X + 34 = 78 - 28 |
X + 25 = 84 – 14 |
X – 21 = 54 - 27 |
Một số bài toán lớp 2 tìm X nâng cao mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính để học sinh luyện tập:
X + 10 + 12 = 40 |
X – 14 – 21 = 30 |
X + 20 – 10 = 50 |
X + 45 – 21 = 36 |
X – 24 + 16 = 65 |
X + 23 – 11 = 95 |
X – 32 – 12 = 40 |
X – 30 – 40 = 10 |
X + 24 + 15 = 78 |
X – 15 + 22 = 56 |
X + 15 – 10 = 42 |
X + 12 + 15 = 38 |
X – 16 – 11 = 12 |
X + 27 – 12 = 44 |
X – 34 + 12 = 66 |
X + 17 + 21 = 54 |
(X + 12) + 15 = 40 |
78 – (X + 32) = 14 |
(X – 10) – 4 = 12 |
88 – (X + 22) = 18 |
(X + 22) – 14 = 46 |
(X + 24) – 14 = 48 |
(X – 14) + 24 = 62 |
98 – (X – 15) = 76 |
(X + 34) – 26 = 56 |
(X – 16) + 25 = 45 |
Ngoài các dạng toán trên tiếp sau đây chúng ta sẽ cùng tham khảo dạng bài tập tìm X lớp 2 có chứa lời văn:
Bài toán 1: Hãy tìm một số biết rằng khi lấy số đó cộng với 20 bằng 46
Bài toán 2: Hãy tìm một số biết rằng khi lấy số đó trừ đi 15 sẽ có kết quả bằng 17
Bài toán 3: Hãy tìm một số biết rằng nếu lấy số đó cộng với 30 rồi trừ đi 17 sẽ có kết quả 20
Bài toán 4: Hãy tìm một số biết rằng nếu lấy số đó trừ đi số lớn nhất có một chữ số thì kết quả là số liền sau tròn chục lớn nhất có hai chữ số
Bài toán 5: Tìm một số biết rằng lấy số lớn nhất có hai chữ số trừ đi số đó sẽ được kết quả là số nhỏ nhất có hai chữ số.
Bài toán 6: Tìm một số biết rằng nếu lấy hiệu của số đó với 28 sẽ bằng số lớn nhất có một chữ số.
Trên đây là những bài toán tìm X lớp 2 cộng trừ dạng cơ bản và nâng cao hay nhất để giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức. Nếu quý phụ huynh đang mong muốn con học tốt môn toán hãy liên hệ với Mighty Math. Với chương trình học bản quyền đến từ Singapore và phương pháp dạy học độc đáo hiệu quả Mighty Math giúp trẻ vừa hiểu bản chất toán học vừa phát triển tư duy vượt trội.
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN