Cùng Mighty Math tìm hiểu các dấu hiệu chia hết cho 3 bằng cách dựa trên những dấu hiệu đơn giản nhất nhé!
Để học tốt môn toán các em học sinh cần phải nắm vững kiến thức về lý thuyết để áp dụng vào thực hành, sau đó là giải bài tập. Để làm được một bài toán trẻ cần phải biết công thức, bản chất của nó nếu không sẽ không hiểu được cách làm như thế nào. Trong toán lớp 4, kiến thức về những dấu hiệu chia hết như dấu hiệu chia hết cho 3 là rất quan trọng. Bài viết dưới đây Mighty Math sẽ cung cấp đến trẻ và ba mẹ một số dấu hiệu nhận biết và cách giải những bài toàn chia hết này.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì sẽ chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia được hết cho 3. Dưới đây là những ví dụ về số chia hết cho 3:
Số 321 có tổng các chứ số là 6 chia hết cho 6 mà 6 chia hết cho 3 vậy nên số 321 sẽ chia hết cho 3.
Số 102 có tổng các chứ số là 3 chia hết cho 3 nên số 102 sẽ chia hết cho 3.
Cách giải:
Bước 1: Bạn hãy tính tổng của những số đã cho
Bước 2: Kết luận:
Các số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số chia hết cho 3 và ngược lại.
Ví dụ minh họa:
Trong các số 453; 128; 1279, số nào không chia hết cho 3 ?
Bài giải:
Số 453 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 3 = 12. 12 chia hết cho 3 nên 453 sẽ chia hết cho 3.
Số 128 có tổng các chữ số là: 1 + 2 + 8 = 11. 11 là số không chia hết cho 3 nên số 128 cũng sẽ không chia hết cho 3.
Số 1179 có tổng các chữ số là: 1 + 1 + 7 + 9 = 18. 18 là số chia hết cho 3 nên 1179 cũng sẽ chia hết cho 3.
Cách giải:
Các số có tổng các chữ số chau hêt scho 3 sẽ chia hết cho 3
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 sẽ không chia hết cho 3
Ví dụ: Với 4 chữ số 0,1,2,6 bạn hãy viết các số có 3 chữ số chia hết cho 3
Bài giải:
Các số chia hết cho 3 có 3 chữ số sẽ được lập từ các số đã cho có tổng các chữ số chua hết cho 3. Bạn có thể thấu:
0+1+2=3, 3 chia hết cho 3, 1+2+6=9 chia hết cho 3
Vậy ta có thể có các số đó là 201, 102, 120, 210, 126, 162, 621, 612, 216, 261
Câu 1: Trong những số dưới đây số nào không chia hết cho 3?
A. 4527
B. 2554
C. 5814
D. Tất cả phương án trên
Câu 2: Số lớn nhất có 2 chữ số vừa chia cho 2, 3 và 5 đều dư 1 là:
A. 71
B. 61
C. 81
D. 91
Câu 3: Số 853471 có chia cho 3 hay không? Nếu dư thì sẽ dư mấy?
A. 0
B. 1
C. 2
Câu 4: Tìm số tự nhiên 𝑥 biết 921< 𝑥 <925 và 𝑥 là số chia hết cho 3.
A. 924
B. 816
C. 727
D. 650
Câu 5: Tìm chữ số 𝑦 để số 58𝑦91 chia được hết cho 3 và tổng các chữ số đó nhỏ hơn 25.
A. y = 0
B. y = 1
C. y = 4
D. y = 7
Số 4527 có tổng các chữ số là18. 18 chia hết cho 3 => 4527 chia hết cho 3.
Số 2554 có tổng các chữ số là 16. 16 không chia hết cho 3 => 2554 không chia hết cho 3.
Số 5814 có tổng các chữ số là 18. 18 chia hết cho 3 => 5814 chia hết cho 3.
Số chia hết cho cả 2 và 5 có số tận cùng là 0. Vậy nên, khi chia 2 và 5 sẽ dư 1 thì số tận cùng sẽ là 1.
Vậy số cần tìm có dạng: 𝑥1.
Số 𝑥1 có tổng các chữ số là: 𝑥+1
Ta có: (𝑥+1) : 3 dư 1 thì: (𝑥+1−1) cũng chia hết cho 3
Do đó 𝑥 sẽ chia hết cho 3. Nhưng 𝑥 lớn nhất nên 𝑥=9.
=> số cần tìm sẽ là 91.
Số 853471 có tổng các chữ số là: 8+5+3+4+7+1=28.
Ta có: 28:3=9 (dư 1).
Vậy nên 853471 chia cho 3 cũng dư 1.
=> đáp án đúng là dư 1.
Số cần tìm lớn hơn 921 và nhỏ hơn 925 => số cần tìm chỉ có thể là 922;923;924.
Số 922 tổng các chữ số là 13 không chia hết cho 3 nên 922 không chia hết cho 3.
Số 923 có tổng các chữ số là 14 không chia hết cho 3 nên 923 không chia hết cho 3.
Số 924 có tổng các chữ số là 15 chia hết cho 3 nên 924 chia hết cho 3.
=> 𝑥=924
Số 58𝑦91 có tổng các chữ số là: 5+8+𝑦+9+1=23+𝑦
=> 58𝑦91 chia hết cho 3 khi 23+𝑦 chia hết cho 3.
⇒𝑦=1,4,7
Nếu 𝑦=1 thì số 58191 có tổng các chữ số là 24. Mà 24<25 => thỏa mãn điều kiện đề bài.
Nếu 𝑦=4 thì số 58491 có tổng các chữ số là 27. Mà 27>25=> không thỏa mãn điều kiện đề bài .
Nếu 𝑦=7 thì số 58791 có tổng các chữ số là 30. Mà 30>25 => không thỏa mãn điều kiện đề bài .
Vậy để số 58𝑦91 chia hết cho 3 và tổng các chữ số < 25 thì 𝑦=1.
Trên đây là một số những dấu hiệu chia hết cho 3 mà Mighty Math muốn cung cấp đến cho bạn. Hy vọng qua những dạng bài tập, các bài tập về số chia hết cho 3 bạn sẽ có thêm nguồn tài liệu để tham khảo.
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN