Học các bài toán phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 lớp 2, lớp 3 đơn giản, dễ dạng, giúp bé thành thạo chỉ trong 30 phút…
Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 được tổng hợp đầy đủ, chi tiết bởi Mighty Math sẽ đem đến cho bạn học có thể nắm bắt được các kiến thức cần thiết. Các bài tập hướng dẫn chi tiết sẽ giúp cho các bạn học sinh có thể ôn tập lại những kiến thức đã học, đồng thời có thể cung cấp bài tập cho các bậc phụ huynh có thể củng cố kiến thức cho con cái của mình.
Để thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 toán lớp 2, ta có cách tính như sau:
Đặt tính: đặt các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, thẳng các chữ số cùng hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Cách tính: thực hiện cộng lần lượt từ trái qua phải, theo hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Lưu ý: phép nhớ hàng đơn vị sang hàng tổng của hàng chục, phép nhớ hàng chục sang hàng tổng của hàng trăm.
Các dạng toán:
Đặt tính, các chữ số cùng hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thẳng cột với nhau.
Thực hiện phép cộng từ trái qua phải theo thứ tự hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Ví dụ: Đặt tính rồi tính 123 + 345
Giải:
128
+
345
——
473
Cách tính như sau:
8 + 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
2 + 4 bằng 6 nhớ 1 bằng 7 viết 7
1 + 3 bằng 4, viết 4
Như vậy 128 + 345 = 473
Cộng các chữ số hàng trăm với nhau.
Viết thêm 2 chữ số 0 vào hàng trăm của kết quả vừa tính được.
Ví dụ: Tính nhẩm 500 + 500
Giải:
500 + 500 = 1000
Vậy 500 + 500 = 1000.
Đọc, phân tích đề: bài toán cho biết trước giá trị của các đại lượng, hoặc bài toán trả kết quả về “nhiều hơn”
Tìm cách giải: muốn tìm “tất cả” hoặc giá trị của đại lượng nhiều hơn. ta thường thực hiện các phép cộng với số.
Tiếp theo, ta sẽ trình bày lời giải
Cuối cùng, kiểm tra lại kết quả, lời giải của bài toán.
Ví dụ: Con lợn nặng 58kg, con bò nặng hơn con lợn 312kg. Hỏi con bò nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Giải:
Đề bài cho biết cân nặng của con lợn và số cân nặng mà con bò nhiều hơn, yêu cầu tìm số cân nặng của con bò.
Muốn tìm số cân nặng của con bò thì cần lấy số cân nặng của con lợn cộng với 312kg.
Trình bày lời giải
Cân nặng của con bò là:
58 + 312 = 370 kg
Đáp số: 370kg.
Rà soát lại lời giải cho đúng và đầy đủ các bước, kiểm tra lại kết quả của bài toán.
Dạng toán so sánh là dạng toán không còn xa lạ với học sinh lớp 2, nhưng ở dạng toán so sánh với phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 đòi hỏi các em học sinh phải tính kết quả của một vế và so sánh với vế còn lại để điền dấu phù hợp.
Ví dụ: 212 + 34 … 354
Giải:
Bước 1: ta tính kết quả của vế trái: 212 + 34 = 346
Bước 2: ta so sánh kết quả của vế trái với số bên vế phải: 346 < 354
Vậy kết quả so sánh là: 212 + 34 < 354.
Tìm X cũng là một trong những dạng toán khá quen thuộc với các bạn học sinh, dạng toán rất hay xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi. Với chương trình phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 với bài tập tìm X thì các bạn học sinh sẽ thực hiện phép cộng như phép cộng thông thường.
Ví dụ: Tìm X: X - 25 = 40
Giải:
X - 25 = 40
X = 40 - 25
X = 15
Vậy X = 15.
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
520 + 435; 786 + 234; 654 + 843; 545 + 872; 348 + 528.
638 + 642; 874 + 692; 786 + 438; 435 + 782; 652 + 477.
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm thẳng hàng với nhau.
Kết quả:
955; 1020; 1497; 1417; 876.
1280; 1566; 1224; 1217; 1129.
Bài tập 2: Tính nhẩm 600 + 700
Giải:
600 + 700 = 1300
Vậy 600 + 700 = 1300.
Bài tập 3: Điền dấu >, < hoặc =
23 + 14 … 39
344 … 45 + 300
768 … 654 + 114
24 + 76 … 101
Đáp số:
23 + 14 < 39
344 < 45 + 300
768 = 654 + 114
24 + 76 < 101
Bài tập 4: Tìm X trong những trường hợp sau:
X - 34 = 65
X - 73 = 32
X - 51 = 72
X - 23 = 85
Đáp số:
X = 99
X = 105
X = 123
X = 108
Bài tập 5: Tính nhẩm:
3000 + 300
5000 + 200
400 + 2000
700 + 9000
Bài tập 6: Đặt tính rồi tính:
2364 + 3652
1368 + 755
5239 + 8724
2374 + 3648
Bài tập 7:
Hội làng hôm qua, thôn Đô Đàn có tổ chức cuộc thi bắt vịt. Đội 1 bắt được 2457 con vịt, đội 2 bắt được 2388 con vịt. Hỏi cả 2 đội bắt được bao nhiêu con vịt?
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN