50+ bài tật dạng toán tìm X lớp 3 sẽ giúp các em học sinh phát triển khả năng tư duy logic, cũng như có sự phản xạ nhanh đối với các phép tính toán
Những bài toán tìm X lớp 3 luôn là 1 dạng toán quen thuộc trong chương trình môn Toán lớp 3. Bài toán tìm x lớp 3 chia thành 5 dạng khác nhau, được liệt kê học từ cơ bản tới nâng cao. Song song là cung cấp chi tiết cách giải từng dạng toán này. Do đó, các em sẽ hiểu sâu hơn về cách giải toán lớp 3, rồi tự mình rèn luyện tốt các bài tập toán tìm x lớp 3 để đạt kết quả cao trong học tập. Mời các bậc phụ huynh cùng các em học sinh cùng Mighty Math theo dõi chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!
Tổng hợp 6 quy tắc giải toán lớp 3 tìm x và các công thức cách giải toán lớp 3 như sau:
Số hạng + số hạng = tổng.
Số hạng chưa biết = tổng – số hạng đã biết
Công thức toán lớp 3 tìm x về phép trừ như sau:
Số bị trừ – số trừ = hiệu.
Số trừ = số bị trừ – hiệu
Số bị trừ = số trừ + hiệu.
Công thức toán tìm X lớp 3 về phép nhân như sau:
Thừa số x thừa số = tích
Thừa số chưa biết = tích : thừa số đã biết
Công thức toán tìm X lớp 3 về phép chia như sau:
Số bị chia : số chia = thương
Số bị chia = thương x số chia
Số chia = Số bị chia : thương
Toán tìm X lớp 3 sẽ là Nhân chia trước, cộng trừ sau.
Bài toán tìm X lớp 3 gặp phải nếu chỉ có cộng trừ, hoặc chỉ có nhân chia thì thực hiện từ trái qua phải.
Dạng bài số 1: Toán lớp 3 tìm x trong tổng, hiệu, tích, thương của số cụ thể ở vế trái – số nguyên ở vế phải
Phương pháp:
Ví dụ 1:
a) 1264 + X = 9825
X = 9825 – 1264
X = 8561
b) X + 3907 = 4015
X = 4015 – 3907
X = 108
Ví dụ 2:
a) X x 4 = 252
X = 252 : 4
X = 63
b) 6 x X = 558.
Dạng bài số 2: Toán lớp 3 tìm x có tổng, hiệu, tích, thương của một số cụ thể ở vế trái – biểu thức ở vế phải.
Phương pháp:
Ví dụ 1:
a) X : 5 = 800 : 4
X : 5 = 200
X = 200 x 5
X = 1000
b) X : 7 = 9 x 5
X : 7 = 45
X = 45 x 7
X = 315
Ví dụ 2:
a) X + 5 = 440 : 8
X + 5 = 55
X = 55 – 5
X = 50
b) 19 + X = 384 : 8
19 + X = 48
X = 48 – 19
X = 29
Dạng bài số 3: Toán lớp 3 tìm x có vế trái là biểu thức hai phép tính và vế phải là một số nguyên.
Phương pháp:
Ví dụ 1:
a) 403 – X : 2 = 30
X : 2 = 403 – 30
X : 2 = 373
X = 373 x 2
X = 746
b) 55 + X : 3 = 100
X : 3 = 100 – 55
X : 3 = 45
X = 45 x 3
X = 135
Dạng bài số 4: Toán lớp 3 tìm x có vế trái là một biểu thức hai phép tính – vế phải là tổng hiệu tích thương của hai số.
Phương pháp:
Ví dụ 1:
a) 375 – X : 2 = 500 : 2
375 – X : 2 = 250
X : 2 = 375 – 250
X : 2 = 125
X = 125 x 2
X = 250
b) 32 + X : 3 = 15 x 5
32 + X : 3 = 75
X : 3 = 75 – 32
X : 3 = 43
X = 43 x 3
X = 129
Ví dụ 2:
a) 125 – X x 5 = 5 + 45
125 – X x 5 = 50
X x 5 = 125 – 50
X x 5 = 75
X = 75 : 5
X = 15
b) 350 + X x 8 = 500 + 50
350 + X x 8 = 550
X x 8 = 550 – 350
X x 8 = 200
X = 200 : 8
X = 25
Dạng bài số 5: Toán lớp 3 tìm x có vế trái là một biểu thức có dấu ngoặc đơn – vế phải là tổng, hiệu, tích, thương của hai số.
Phương pháp:
Ví dụ 1:
a) (X – 3) : 5 = 34
(X – 3) = 34 x 5
X – 3 = 170
X = 170 + 3
X = 173
b) (X + 23) : 8 = 22
X + 23 = 22 x 8
X + 23 = 176
X = 176 – 23
X = 153
Ví dụ 2:
a) (X – 5) x 6 = 24 x 2
(X – 5) x 6 = 48
(X – 5) = 48 : 6
X – 5 = 8
X = 8 + 5
X = 13
b) (47 – X) x 4 = 248 : 2
(47 – X) x 4 = 124
47 – X = 124 : 4
47 – X = 31
X = 47 – 31
X = 16
1. X x 5 + 122 + 236 = 633
2. 320 + 3 x X = 620
3. 357 : X = 5 dư 7
4. X : 4 = 1234 dư 3
5. 120 – (X x 3) = 30 x 3
6. 357 : (X + 5) = 5 dư 7
7. 65 : x = 21 dư 2
8. 64 : X = 9 dư 1
9. (X + 3) : 6 = 5 + 2
10. X x 8 – 22 = 13 x 2
11. 720 : (X x 2 + X x 3) = 2 x 3
12. X+ 13 + 6 x X = 62
13. 7 x (X – 11) – 6 = 757
14. X + (X + 5) x 3 = 75
15. 4 < X x 2 < 10
16. 36 > X x 4 > 4 x 1
17. X + 27 + 7 x X = 187
18. X + 18 + 8 x X = 99
19. (7 + X) x 4 + X = 108
20. (X + 15) : 3 = 3 x 8
21. (X : 12 ) x 7 + 8 = 36
22. X : 4 x 7 = 252
23. (1+ x) + (2 + x) + (3 + x) + (4 + x ) + (5 + x) = 10 x 5
24. (8 x 18 – 5 x 18 – 18 x 3) x X + 2 x X = 8 x 7 + 24
25. (45 – X) : 3 = 15
45 – X = 15 x 3
45 – X = 45
X = 45 – 45
X = 0
26. (75 + X) : 4 = 56
75 + X = 56 x 4
75 + x = 224
X = 224 – 75
X = 149
27. (X + 27) x 7 = 300 – 48
(X + 27) x 7 = 252
X + 27 = 252 : 7
X + 27 = 36
X = 36 – 27
X = 9
28. (13 + X) x 9 = 213 + 165
(13 + X) x 9 = 378
13 + X = 378 : 9
13 + X = 42
X = 42 – 13
X = 29
29. 135 – X x 3 = 5 x 6
135 – X x 3 = 30
X x 3 = 135 – 30
X x 3 = 105
X = 105 : 3
X = 35
30. 153 – X x 9 = 252 : 2
153 – X x 9 = 126
X x 9 = 153 – 126
X x 9 = 27
X = 27 : 9
X = 3
31. 56 – X : 5 = 5 x 6
56 – X : 5 = 30
X : 5 = 56 – 30
X : 5 = 26
X = 26 x 5
X = 130
32. 45 + X : 8 = 225 : 3
45 + X : 8 = 75
X : 8 = 75 – 45
X : 8 = 30
X = 30 x 8
X = 240
33. 75 + X x 5 = 100
X x 5 = 100 – 75
X x 5 = 25
X = 25 : 5
X = 5
34. 245 – X x 7 = 70
X x 7 = 245 – 70
X x 7 = 175
X = 175 : 7
X = 25
35. X x 6 = 240 : 2
X x 6 = 120
X = 120 : 6
X = 20
36. 8 x X = 128 x 3
8 x X = 384
X = 384 : 8
X = 48
37. X : 4 = 28 + 7
X : 4 = 35
X = 35 x 4
X = 140
38. X x 9 = 250 – 25
X x 9 = 225
X = 225 : 9
X = 25
39. 25 – X = 120 : 6
25 – X = 20
X = 25 – 20
X = 5
40. X – 35 = 24 x 5
X – 35 = 120
X = 120 + 35
X = 155.
Hy vọng qua bài viết vừa rồi chúng tôi đã đem đến những kiến thức về toán tìm X lớp 3. Những chia sẻ mà Mighty Math chia sẻ ở trên, sẽ giúp ích được các bậc làm cha mẹ và các em học sinh vững vàng trên con đường tiếp thu tri thức toán học của mình. Nếu có thắc mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhiệt tình nhanh nhất có thể nhé!
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN